QUY TRÌNH VẬN HÀNH MÁY XÉT NGHIỆM SINH HÓA AU 480

1. Mục đích

– Mô tả và hướng dẫn cách vận hành máy sinh hóa AU 480.
– Thống nhất cách vận hành máy sinh hóa Au 480 trong khoa Xét Nghiệm.

2. Phạm vi áp dụng

– Thực hiện khi sử dụng máy sinh hóa AU 480.
– Áp dụng tại phòng Sinh Hóa- Khoa Xét nghiệm.

3. Trách nhiệm

-Thực hiện: Kỹ thuật viên được giao nhiệm vụ tại phòng Sinh hóa.
-Giám sát:Phụ trách phòng.

4. Định nghĩa, thuật ngữ và chữ viết tắt

4.1. Định nghĩa

– Không áp dụng

4.2. Từ viết tắt

-BP: Bệnh phẩm
-STT: Số thứ tự

5. Nguyên lý

Máy sinh hóa tự động AU 480 vận hành theo nguyên lý đo quang

Máy sinh hóa

6. Trang thiết bị và vật tư

6.1. Trang thiết bị

– Máy sinh hóa tự động Au 480.
– Máy ly tâm .
– Máy tính.

6.2. Vật tư

6.2.1. Dụng cụ

– Ống nghiệm
– Giá để ống nghiệm.
– Sample cup

6.2.2. Hóa chất

– Hóa chất của các hãng tùy theo từng loại xét nghiệm.
– Bảo quản 2-8oC và nhiệt độ phòng tùy loại hóa chất.

6.3. Mẫu bệnh phẩm

-Lấy bệnh phẩm theo đúng quy trình trong cuốn Sổ tay lấy mẫu.

7. An toàn

– Mặc quần áo bảo hộ, đội mũ, đeo khẩu trang, mang găng tay cao su trong suốt
quá trình thực hiện xét nghiệm mẫu bệnh phẩm.
– Tuân thủ đúng các nội quy, yêu cầu trong phòng xét nghiệm Sinhhóa.
– Áp dụng các biện pháp an toàn chung khi xử lý mẫu và thực hiện xét nghiệm
theo quy trình về an toàn xét nghiệm.

8. Nội dung thực hiện

8.1. Khởi động thiết bị

– Trước khi vận hành máy, kiểm tra:
+ Nguồn điện vào máy, nguồn nước được mở.
+ Không có rò rỉ ở các dây bơm, dây dẫn điện.
+ Bổ sung nước rửa extra 50% vào W1, nước rửa extra 3% vào W 2.
+ Kiểm tra và bổ sung nước rửa extra đậm đặc vào can nước rửa trong thân máy.
– Ấn nút ON phía trước mặt máy (màu xanh),và bật cây máy tính máy sẽ tự động
khởi động chuyển về chế đọ STAND BY trong khoảng 30 phút
-Tạo index mới : trong bản Start condition => New Index=>Confirm.

8.2. Kiểm tra hóa chất

Vào Reagent Management=> Reagent check=> check all positions=> Start
– Hóa chất hết sẽ báo màu vàng, đổ đầy hóa chất trước khi chạy máy.
– Để cal lại thể tích hóa chất mới bổ sung : Reagent Management=> Reagent
check=> Check specificed positions=> Start

8.3. Chạy bệnh phẩm

-Vào biểu tượng Home => Rack Requisition =>Rack Requisition => Sample
+ Đặt mẫu BP vào Rack màu trắng theo đúng thứ tự.Lưu ý không được để vị trí
trống giữa các mẫu BP.
3
+Click vào Start Entry ,nhập tên bệnh nhân và chọn các test xét nghiệm cần làm
=>Entry để kết thúc 1 bệnh nhân.
+ Phần mền tự động tăng lên 1 số thứ tự để ta nhập bệnh nhân tiếp theo.
+Nhấn Start để chạy.
+ Để xem kết quả
– Vào Home=>sample status =>kích vào bệnh nhân cần xem => chọn Detail (để
xem chi tiết) hoặc chọn Realtime Display ( để xem kết quả hiện tại)

8.4. Chuẩn máy

8.4.1. Chuẩn bị hóa chất

– Calibrator semen dùng để chuẩn Glucose, Ure, Creatinin, GOT, GPT,
Cholesterol, Triglycerid, CK, Iron, Cacil, Amylase, Protein, Albumin,BilirubinD,
BilirubinT,acid Uric: Pha bằng 5ml nước cất, lăn nhẹ mẫu trong lòng bàn tay, để
yên ở nhiệt độ phòng khoảng 30 phút cho dung dịch tan hoàn toàn, lắc nhẹ trước
khi hút vào sample cup và đưa vào máy phân tích.
-HDL/LDL calibrator dùng để chuẩn HDL-C và LDL-C : Pha bằng 5ml nước cất,
lăn nhẹ mẫu trong lòng bàn tay, để yên ở nhiệt độ phòng khoảng 30 phút cho dung
dịch tan hoàn toàn, lắc nhẹ trước khi hút vào sample cup và đưa vào máy phân tích.
-Lactat calibrator dùng để chuẩn lactat; pha theo hướng dẫn đi kèm hóa chất
chuẩn,để nhiệt độ phòng 30 phút cho dung dịch hòa tan.
-CRP calibrator dùng để chuẩn CRP : pha theo hướng dẫn sử dụng đi kèm bộ
chuẩn, để nhiệt độ phòng 30 phút cho dung dịch hòa tan.
-HbA1C Calibrator dùng để chuẩn HbA1C : pha theo hướng dẫn sử dụng đi kèm
bộ chuẩn, để nhiệt độ phòng 30 phút cho dung dịch hòa tan.
– CK-MB calibrator dùng để chuẩn CK-MB,: Pha bằng 2ml nước cất, lăn nhẹ mẫu
trong lòng bàn tay, để yên ở nhiệt độ phòng khoảng 30 phút cho dung dịch tan
hoàn toàn, lắc nhẹ trước khi hút vào sample cup và đưa vào máy phân tích.
– CRP Calibration dùng để chuẩn CRP: Mẫu chuẩn hút vào sample cup và đưa vào
máy phân tích.
– Mẫu chuẩn đã được chia nhỏ và trữ đông: Để 30 phút ở nhiệt độ phòng cho rã
đông hoàn toàn trước khi hút vào sample cup và đưa vào máy phân tích.

8.4.2. Đưa vào máy

– Đặt nước cất vào vi trí thứ nhất của rack màu xanh dương
– Đặt Calibration serum vào vị trí thứ nhất của Rack vàng nếu muốn chuẩn
Glucose, Ure, Creatinin, GOT, GPT, Cholesterol, Triglycerid, CK, Iron, Cacil,
Amylase, Protein, Albumin, acid Uric.
– Đặt Cal HDL/LDL vào vị trí thứ 2 rack vàng nếu muốn chuẩn HDL/LDL.
-Đặt Cal CK-MB vào vị trí thứ 3 vào rack vàng nếu muốn chuẩn CK-MB.
– Đặt Cal CRP vào vị trí thứ 1,2,3,4,5,6 rack vàng có barcode 0002 nếu muốn
chuẩn CRP.
– Đặt Cal Alcol vào vị trí thứ 9 nếu muốn chuẩn Alcol.-
– Đặt Cal HbA1C vào vị trí 5,6,7,8,9,10 rack vàng nếu muốn chuẩn HbA1C.

8.4.3. Vận hành máy

– Vào biểu tượng Home => Rack Requisition => Calibration=> Start Entry =>
chọn RB(chạy trắng) và Cal (chạy chuẩn) cho xét nghiệm cần chạy=> Entry
=>Đặt Rack vào máy theo thứ tự màu xanh dương/màu vàng=> Start

8.5. Chạy QC

9.5.1. Chuẩn bị hóa chất

– Mẫu nội kiểm đông khô Human control level 1 và Human control level 2: Hoàn
nguyên bằng 5ml nước cất, lăn nhẹ mẫu trong lòng bàn tay, để yên ở nhiệt độ
phòng khoảng 30 phút cho dung dịch tan hoàn toàn, lắc nhẹ trước khi hút vào
sample cup và đưa vào máy phân tích.
– HDL/LDL control level 1, 2 pha 2 ml nước cất, để ở nhiệt độ phòng 30 phút
trước khi hút vào sample cup và đưa vào máy phân tích.
-CK-MB control level 1, 2: pha 2ml nước cất, để ở nhiệt độ phòng 30 phút trước
khi hút vào sample cup và đưa vào máy phân tích.
-Alcol ethanol control, CRP Control: Mẫu nội kiểm hút vào sample cup và đưa vào
máy phân tích.
-HbA1C control level 1,2 pha 0,5ml nước cất, để ở nhiệt độ phòng 30 phút trước
khi hút vào sample cup và đưa vào máy phân tích.
– Mẫu nội kiểm đã được chia nhỏ và trữ đông: ủ 37oC trong 30 phút cho rã đông
hoàn toàn trước khi hút vào sample cup và đưa vào máy phân tích.

8.5.2. Đưa vào máy

-Human control level 1đặt vị trí thứ 7 ,rack màu xanh lá cây
– Human control level 2đặt vị trí thứ 8 ,rack màu xanh lá cây
– HDL/LDL control level 1đặt vị trí thứ 3, rack màu xanh lá cây
– HDL/LDL control level 2đặt vị trí thứ 4, rack màu xanh lá cây
– CK-MB control level 1 đặt vị trí thứ 5, rack màu xanh lá cây
-CK-MB control level 2 đặt vị trí thứ 6, rack màu xanh lá cây
– HbA1C control level 1 đặt vị trí thứ 9 ,rack màu xanh lá cây.
– HbA1C control level 2 đặt vị trí thứ 10 ,rack màu xanh lá cây
– Dùng để nội kiểm cho xét nghiệm CRP.
– Dùng để nội kiểm cho xét nghiệm Alcol.

8.5.3. Vận hành máy

– Vào biểu tượng Home => Rack Requisition => QC => Start Entry => chọn
các test cần chạy QC → Entry=>đặt Rack QC vào máy => Start.
– Để xem kết quả
+Từ màn hình Menu => QC=> QC Monitor => Daily Chart.
+ Chọn Các test cần xem => Chart View

8.6. Bảo dưỡng máy

– Sử dụng gạc thấm cồn lau đàu kim hút hóa chất,kim hút BP,que khuấy
– Vệ sinh bề mặt máy
-Chọn biểu tượng Home=>Analyser Maintenance=>W1=>Start
( máy tự động rửa khoảng 20 phút)

8.7. Xem lỗi

– Vào Alarm

8.8. Tắt máy

– Bấm nút END trên bàn phím => Yes.

Nguồn: https://trungtamytetienyen.vn/

Link tham khảo sản phẩm của Công ty Hợp Lực: https://hoplucmed.com.vn/thiet-bi-xet-nghiem/

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *