Các phương pháp xét nghiệm trên máy XNSH CM-400

CM-400 là thiết bị phân tích tự động được thiết kế để kiểm tra định lượng in vitro các thành phần hóa học trong mẫu huyết thanh, huyết tương, máu toàn phần, nước tiểu và dịch não tủy người.

Nó bao gồm một máy tính vận hành và một máy phân tích bao gồm hệ thống quang học, hệ thống phản ứng và phát hiện, hệ thống thêm mẫu, hệ thống thêm thuốc thử, hệ thống làm sạch và hệ thống trộn và mô đun ISE tùy chọn.

CM-400 sử dụng 3 phương pháp xét nghiệm đó là: rate method (kinetic), end point method, fixed time method. Các phương pháp này đều dựa trên nguyên lý đo màu quang điện:

do mau quang dien

1. Phương pháp phân tích điểm cuối (End – Point)

Thiết bị thực hiện việc đo độ hấp thụ của dung dịch khi mẫu bệnh phẩm và hóa chất đã phản ứng xong. Sau đó, độ hấp thụ đo được sẽ được nhân trực tiếp với hệ số K và đưa ra kết quả trực tiếp dưới dạng đơn vị là nồng độ hấp thụ (mol/L). Hệ số K có thể được nhập trực tiếp vào máy hoặc có thể được thiết bị tự tính toán khi chuẩn hóa máy. Nếu phương pháp chuẩn hóa máy được sử dụng thì hệ số K được tính như sau:

K = Cchuan/ABSchuan

Trong đó:

– Cchuan là nồng độ của dung dịch chuẩn.

– ABSchuan là nồng độ hấp thụ quang của dung dịch chuẩn.

Giá trị của hệ số K được sử dụng để tính toán nồng độ của mẫu theo công thức sau:

Cmau = K.ABSmau

Trong đó:

– Cmau: là nồng độ của ion trong mẫu.

– ABSmau: là độ hấp thu quang học của mẫu

2. Phương pháp phân tích động học hai điểm (Fixed – time) (Phương pháp đo thời gian cố định)

Ở phương pháp này dung dịch mẫu và hóa chất được ủ và đọc hai lần (thực hiện hai phép đo ABS trên một mẫu):

  • Phép đo đầu tiên được thực hiện sau thời gian trễ.
  • Phép đo thứ hai được thực hiện sau thời gian phản ứng lúc phản ứng thứ nhất hoàn thành.

Thiết bị xác định sự sai khác về độ hấp thụ giữa hai lần đo (∆ABS), sau đó tính toán giá trị nồng độ bằng cách nhân ABS với hệ một hệ số K phù hợp. Hệ số K này có thể là:

  • Đưa vào trực tiếp từ người vận hành (phương pháp Kixed – time dùng hệ số K).
  • Tính toán bởi thiết bị theo chuẩn (phương pháp Fixed – time dùng chuẩn).

Phương pháp này được sử dụng để xác định nồng độ của các chất có tốc độ phản ứng với thuốc thử không tuyến tính như: Urea, Creatinine.

3. Phương pháp phân tích động học (Kinetics)

Trong phương pháp phân tích động học, tốc độ phản ứng được xác định bởi quá trình đo sự thay đổi độ hấp thụ của mẫu trên một đơn vị thời gian. Thiết bị thực hiện đọc lần kết quả đầu tiên sau một thời gian trễ đã được đặt trước. Sau đó thực hiện các phép đo khác nhau sau các khoảng thời gian đều nhau của tổng thời gian phân tích đã được thiết lập (thời gian phản ứng). Thiết bị xác định độ hấp thụ khác nhau giữa hai lần đo liên tiếp và tính toán độ hấp thụ trung bình ABStb. Khoảng thời gian giữa hai lần đo liên tiếp có thể là một khoảng thời gian thay đổi được xác định bằng phương pháp tối ưu hóa.

Độ hấp thụ trung bình sau khi đã được xác định sẽ được nhân với hệ số K (đã biết) để cho kết quả theo công thức sau:

Hoạt độ Enzym (U/L) = ABStb.K

Phân tích Kinetic thường gồm 2 khoảng trễ:

  • Thời gian trễ (thời gian trễ ban đầu để các phản ứng được thực hiện).
  • Thời gian phản ứng (thời gian tính từ lúc phản ứng đến khi thu được kết quả).

Tổng thời gian được hiển thị trong khi thực hiện phân tích là tổng thời gian của hai khoảng thời gian trên.

  • Ref 0 (hoặc Abs 0, nếu cho phép Blank trên Kinetic) là giá trị độ hấp thụ ban đầu của dung dịch so với không khí tại thời điểm t = 0 là thời điểm bắt đầu thời gian trễ.
  • Abs 0: Giá trị độ hấp thụ ban đầu của dung dịch so với mẫu trống (trong trường hợp thiết bị sẽ yêu cầu đưa vào một mẫu trống trước khi đưa dung dịch vào phân tích).
  • D.Abs.0: Độ hấp thụ delta trong thời gian trễ (t = 0, t là tổng thời gian trễ), đó chính là độ sai lệch hấp thụ giữa dung dịch tại thời điểm bắt đầu trễ đến khi phản ứng bắt đầu (bắt đầu thời gian phản ứng).
  • D.Abs: Hệ số hấp thụ delta trong thời gian phản ứng chia thành bốn lần đo. Sự khác nhau về độ hấp thụ của dung dịch trong quá trình thực hiện phân tích Kinetic.

Địa chỉ mua máy xét nghiệm sinh hóa uy tín, chất lượng

Công ty TNHH Phát Triển Thương Mại Hợp Lực là một đơn vị chuyên cung cấp các máy xét nghiệm sinh hóa đáng tin cậy. Chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng và dịch vụ tận tâm. Hợp Lực luôn đồng hành cùng các đơn vị y tế trong việc nâng cao hiệu suất công việc và chăm sóc sức khỏe bệnh nhân một cách tốt nhất. Hãy đặt niềm tin vào chúng tôi và khám phá thêm về những giải pháp hiện đại và tiên tiến nhất trong lĩnh vực xét nghiệm sinh hóa. Nếu bạn có nhu cầu mua máy xét nghiệm sinh hóa, hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ. Chúng tôi sẽ đáp ứng nhu cầu của bạn một cách tốt nhất.

CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI HỢP LỰC

ĐỊA CHỈ TẠI HÀ NỘI

Văn phòng kỹ thuật: C2 – 12B.17 Vinhomes D’Capitale 119 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.

Kho hàng: N02_07 khu Tái định cư, ngõ 66b Triều Khúc, Thanh Trì, Hà Nội.

Hotline service: 0933.44.8888

Kinh Doanh: 0815.44.6666

Hotline Kỹ thuật – Mr. Tú: 0911.954.822

Email: hieuphan@hoplucmed.com.vn

ĐỊA CHỈ TẠI HẢI PHÒNG

Văn phòng đại diện: HA1.46 Vinhomes Marina, phường Vĩnh Niệm, quận Lê Chân, Thành Phố Hải Phòng.

Trụ sở chính: Số 91 Nguyễn Tường Loan, Quận Lê Chân, Thành Phố Hải Phòng.

Hotline service: 0933.44.8888

Kinh Doanh 1: 0815.44.6666

Hotline Kỹ thuật – Mr.Tuyến: 0855.869.428

Email: hieuphan@hoplucmed.com.vn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *